IC nguồn CÁC LOẠI UC3842, UC3843, UC3845, VIPer12A, VIPer22A
IC nguồn CÁC LOẠI UC3842, UC3843, UC3845, VIPer12A, VIPer22A
IC nguồn CÁC LOẠI UC3842, UC3843, UC3845, VIPer12A, VIPer22A
IC nguồn CÁC LOẠI UC3842, UC3843, UC3845, VIPer12A, VIPer22A
IC nguồn CÁC LOẠI UC3842, UC3843, UC3845, VIPer12A, VIPer22A
IC nguồn CÁC LOẠI UC3842, UC3843, UC3845, VIPer12A, VIPer22A
1 / 1

IC nguồn CÁC LOẠI UC3842, UC3843, UC3845, VIPer12A, VIPer22A

4.8
69 đánh giá
379 đã bán

IC nguồn CÁC LOẠI UC3842, UC3843, UC3845, VIPer12A, VIPer22A IC nguồn Switching UC3842 cũng là loại IC nguồn Switching được sử dụng rất phổ biến trong các thiết bị điện tử dân dụng và công nghiệp nói chung hiện nay. Có các loại cùng họ IC này là UC3842, UC3843, UC384

3.000
Share:
LinhKien589

LinhKien589

@linhkien589
4.8/5

Đánh giá

1.280

Theo Dõi

7.236

Nhận xét

IC nguồn CÁC LOẠI UC3842, UC3843, UC3845, VIPer12A, VIPer22A IC nguồn Switching UC3842 cũng là loại IC nguồn Switching được sử dụng rất phổ biến trong các thiết bị điện tử dân dụng và công nghiệp nói chung hiện nay. Có các loại cùng họ IC này là UC3842, UC3843, UC3844 và UC3845 đều được gọi là cùng Họ IC 3842. Các IC này có cùng nguyên lý mạch bên trong giống nhau chỉ khác nhau duy nhất là mức điện áp so sánh – phản hồi để tự động điều chỉnh điện áp ra. Họ IC nguồn UC38xx có hai cấu hình cơ bản là cấu hình 14 chân và cấu hình 8 chân. Vì vậy, hình trên đây mô tả thứ tự chân lần lượt cho cấu hình 14 chân và 8 chân. Tuy vậy, loại 14 chân thực chất cũng chỉ có 8 chân có hiệu lực sử dụng, 6 chân còn lại là NC (Non – Connection tức là để hở mạch) không sử dụng đến vì vậy nên thực chất loại IC có cấu hình 14 chân cũng chỉ là 8 chân cơ bản theo tuần tự như dưới đây: Chân 1: Hiệu chỉnh hệ số khuyếch đại của mạch so sánh điện áp ra, thông thường được nối về chân 2 thông qua một điện trở 100 ÷ 150k song song với một tụ hồi tiếp 100pF; Chân 2: Là chân so sánh điện áp ra với mức so sánh chuẩn đối với UC3842 là 2,5 ÷ 3Vpp và khoảng 10 ÷ 12VPP đối với UC3844 cho nên chân 2 của UC3842 thường được phân áp bởi một cặp điện trở R1 = 100k nối với điện áp 12 ÷ 16V (chung với chân 7 cấp nguồn) và R2 = 18 ÷22k nối xuống âm nguồn; Chân 3: Là chân khống chế mức Cường độ Dòng tải tối đa, thông thường được nối với một điện trở R = 1k và một Tụ lọc nối đất C = 470pF ÷ 1nF để so sánh với mức tăng của dòng điện tải nếu dòng tải vượt quá mức qui định (sao cho điện áp đặt vào chân 3 lớn hơn 1V) thì IC UC3842 sẽ ngắt dao động trong vài chu kỳ dao động kế tiếp theo nhằm bảo vệ Hệ thống nguồn; Chân 4: Là chân tạo ra dao động tự kích nhờ một R = 15 ÷ 27k (giá trị chuẩn là 27k) nối từ chân 4 lên chân 8 (tạo điện áp chuẩn VREF) và một tụ kích dao động C = 2,2 ÷ 3,3nF (giá trị chuẩn là 2,7nF) để tạo ra dao động trong khoảng 27 đến 40kHz (đối với UC3844 thì tụ dao động C = 1nF và R = 10k để có thể tạo ra Tần số dao động tự kích lên tới 100kHz); Chân 5: Là chân nguồn âm của IC UC3842; Chân 6: Là ngõ ra của Tín hiệu Dao động PWM đã được điều chế độ rộng xung theo điện áp ra yêu cầu để cung cấp cho cực G của Transistor Trường Công suất nguồn (thường dùng 2SK1794 hoặc 2SK794… hoặc tuỳ theo công suất và điện áp yêu cầu mà có thể sử dụng tương ứng); Chân 7: Là chân nguồn cung cấp của IC UC3842 với điện áp cung cấp trong khoảng 13,5V đến 40V; Chân 8: Là chân tạo điện áp chuẩn VREF = 2,5V (chú ý: Nếu ngắt lối ra dao động PWM – chân 6 của IC UC3842 với cực G của Transistor Trường Công suất nguồn thì khi sử dụng đồng hồ để đo chân số 8 với âm nguồn và khi có nguồn cung cấp vào chân 7 của IC UC3842 thì sẽ thấy kim đồng hồ dao động có thể thấy rõ sự dao động của kin đồng hồ là IC vẫn dao động được. Nếu không thấy dao động hoặc điện áp này bằng 0V thì IC đã bị hỏng);

Sản Phẩm Tương Tự